HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐỘNG VẬT HOANG DÃ
Hướng dẫn Thực thi pháp luật về Bảo vệ Động vật hoang dã 2022 tại đây.
1. CÁCH THỨC TRA CỨU CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ ĐỘNG VẬT HOANG DÃ
Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ động vật hoang dã (ĐVHD) được ENV phân loại thành hai nhóm chính bao gồm:
Đối với các văn bản quy phạm pháp luật quốc gia, ENV phân chia các văn bản này thành 03 lĩnh vực sau:
[1] Gồm các văn bản như Luật Đa dạng Sinh học, Luật Đầu tư, Luật Lâm nghiệp, Luật Quảng cáo, Luật Thú y, Luật Thủy sản, Nghị định 06, Nghị định 160, Nghị định 26, Thông tư 25, Thông tư 27 được liệt kê tại đây.
[2] Gồm các văn bản như Bộ luật Hình sự, Luật Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định 155, Nghị định 158, Nghị định 98, Nghị định 30, Nghị định 35, Nghị định 42 được liệt kê tại đây.
[3] Gồm các văn bản như Bộ luật Tố tụng Hình sự, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Nghị định 29, Nghị quyết 05, Thông tư 29, Thông tư 57 được liệt kê tại đây.
Lưu ý: Các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ động vật hoang dã do ENV tổng hợp được phân loại và sắp xếp theo thứ tự hiệu lực (văn bản có giá trị pháp lý cao hơn và/hoặc thời gian ban hành sau sẽ được sắp xếp trước các văn bản có giá trị pháp lý thấp hơn và/hoặc thời gian ban hành trước).
2. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ ĐỘNG VẬT HOANG DÃ
2.1. ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
STT | Tên văn bản | Thời điểm có hiệu lực tại Việt Nam | Nội dung chính |
1. | Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) | 1994 | ∗ CITES được đưa ra nhằm đảm bảo rằng việc thương mại quốc tế các loài động vật và thực vật hoang dã không đe dọa đến sự sống còn của các loài này trong tự nhiên. ∗ Công ước liệt kê gần 5 nghìn loài động vật và 29 nghìn loài thực vật vào danh sách cần được bảo vệ, các loài này được liệt kê theo 3 phụ lục:
Lưu ý: Danh mục các loài trong CITES mới nhất đã được Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam dịch và công bố tại Thông báo số 296/TB-CTVN-HTQT ngày 27/11/2019 tại đường dẫn: https://bit.ly/39MUA6K |
2. | 1994 | ∗ Công ước có ba mục tiêu chính là: bảo toàn đa dạng sinh học; sử dụng lâu bền các bộ phận hợp thành của nó; và phân phối công bằng và hợp lý các lợi ích phát sinh từ các nguồn tài nguyên di truyền. ∗ Nội dung cơ bản của Công ước tập trung vào bảo tồn đa dạng sinh học và sử dụng bền vững các thành phần của đa dạng sinh học; tiếp cận và chuyển giao công nghệ; quản lý công nghệ sinh học và chia sẻ lợi ích. Ngoài ra, Công ước còn có các quy định về biện pháp khuyến khích bảo vệ đa dạng sinh học, hợp tác quốc tế; trao đổi thông tin; các nguồn tài chính và cơ chế tài chính… trong việc bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học trên phạm vi toàn cầu. ∗ Về vấn đề bảo tồn tại chỗ (in-situ), Công ước quy định các nước thành viên cần làm đến mức tối đa và thích đáng việc “Ngăn chặn việc đưa vào lưu hành, kiểm soát hoặc tiêu diệt triệt để các loài lạ đe doạ tới các hệ sinh thái, môi trường sống tự nhiên hoặc các loài.” |
2.2. PHÁP LUẬT QUỐC GIA
STT | Tên văn bản | Trích yếu | Ngày ban hành | Ngày có hiệu lực | Nội dung đáng lưu ý |
1. | Luật số 18/2017/QH14 của Quốc hội về Thủy sản | 21/11/2017 | 01/01/2019 | ∗ Luật này quy định về hoạt động thủy sản; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân hoạt động thủy sản hoặc có liên quan đến hoạt động thủy sản; quản lý nhà nước về thủy sản. ∗ Liên quan đến các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm, Luật này có các quy định đáng lưu ý về:
∗ Điều 99 Luật này cũng nhấn mạnh: Mẫu vật các loài thủy sản thuộc Phụ lục của CITES; loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm được chế biến phải bảo đảm nguồn gốc hợp pháp. | |
2. | Luật số 16/2017/QH14 của Quốc hội về Lâm nghiệp | 15/11/2017 | 01/01/2019 | ∗ Luật này quy định về quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng; chế biến và thương mại lâm sản. ∗ Liên quan đến ĐVHD, một số vấn đề được quy định khái quát tại Luật này bao gồm:
∗ Một số hành vi đáng lưu ý trong các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động lâm nghiệp quy định tại Điều 9 Luật này bao gồm:
| |
3. | Luật số 79/2015/QH13 của Quốc hội về Thú y | 19/6/2015 | 01/07/2016 | ∗ Luật này quy định về phòng bệnh, chữa bệnh, chống dịch bệnh động vật; kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm soát giết mổ động vật, sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y; quản lý thuốc thú y; hành nghề thú y. ∗ Một số hành vi bị nghiêm cấm đáng lưu ý được quy định tại Điều 13 Luật này bao gồm:
∗ Theo Điều 16, Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y định kỳ hoặc đột xuất giám sát các bệnh truyền nhiễm có thể lây giữa động vật hoang dã và động vật nuôi tại cơ sở nuôi động vật hoang dã, vườn thú, vườn chim, khu bảo tồn đa dạng sinh học, khu bảo tồn thiên nhiên. | |
4. | Luật số 61/2020/QH14 của Quốc hội về Đầu tư | 17/06/2020 | 01/01/2021 | ∗ Luật này quy định về hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam và hoạt động đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài. ∗ Trong số các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh được liệt kê tại Điều 6, có hoạt động kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I CITES; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này. ∗ Phụ lục III của Luật này về Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm bao gồm Nhóm I của các danh mục: loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm (trong đó có 93 loài động vật rừng); loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm (có 126 loài). | |
5. | Luật số 16/2012/QH13 của Quốc hội về Quảng cáo (được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 có hiệu lực từ 01/01/2019) | 21/6/2012 | 01/01/2013 | ∗ Luật này quy định về hoạt động quảng cáo; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quảng cáo; quản lý nhà nước về hoạt động quảng cáo. ∗ Theo Điều 7 Luật này, mẫu vật các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm là đối tượng bị nghiêm cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư và do đó là sản phẩm, hàng hóa cấm quảng cáo. | |
6. | Luật số 20/2008/QH12 của Quốc hội về Đa dạng sinh học (được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 có hiệu lực ngày 01/01/2019) | 13/11/2008 | 01/07/2009 | ∗ Luật này quy định về bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học. ∗ Những hành vi bị nghiêm cấm về đa dạng sinh học đáng lưu ý quy định tại Điều 7 Luật này bao gồm:
∗ Theo Điều 45, đối với việc nuôi, trồng loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, Luật này chỉ điều chỉnh hoạt động nuôi, trồng tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học phục vụ mục đích bảo tồn đa dạng sinh học, nghiên cứu khoa học, du lịch sinh thái. | |
7. | Nghị định số 26/2019/NĐ-CP của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật thủy sản | 08/03/2019 | 25/04/2019 | ∗ Nghị định gồm các quy định hướng dẫn một số điều của Luật Thủy sản, trong số đó, có quy định về tiêu chí xác định loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm tại Điều 7. ∗ Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này được chia làm 2 nhóm như sau:
∗ Ngoài ra, mọi hoạt động khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm đều phải được cấp văn bản chấp thuận theo quy định của Nghị định này. | |
8. | Nghị định số 06/2019/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp | 22/01/2019 | 10/03/2019 | ∗ Nghị định này quy định về Danh mục, chế độ quản lý đối với các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước CITES tại Việt Nam. ∗ Danh mục động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm trong Nghị định này có 2 nhóm:
∗ Đáng lưu ý, Điều 40 quy định đối với các loài thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm đồng thời thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ thì áp dụng chế độ quản lý theo quy định tại Nghị định này, trừ hoạt động khai thác tạo nguồn giống ban đầu phục vụ nghiên cứu khoa học. | |
9. | Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp | 22/09/2021 | 30/11/2021 | * Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP, một số thay đổi đáng lưu ý:*Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP, một số thay đổi đáng lưu ý: • Bổ sung định nghĩa “động vật hoang dã, thực vật hoang dã” • Sửa đổi mẫu Mã số cơ sở nuôi, trồng; Mẫu giấy phép CITES; mẫu Phương án nuôi | |
10. | Nghị định số 160/2013/NĐ-CP của Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 64/2019/NĐ-CP ngày 16/7/2019 của Chính phủ có hiệu lực từ 05/09/2019) | 12/11/2013 | 01/01/2014 | ∗ Nghị định này quy định về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; ban hành Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ. ∗ Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ được quy định tại Phụ lục I Nghị định này gồm 96 loài, là các loài có số lượng cá thể còn ít hoặc đang bị đe dọa tuyệt chủng và/hoặc là loài đặc hữu hoặc có một trong các giá trị đặc biệt về khoa học; y tế; kinh tế; sinh thái, cảnh quan, môi trường và văn hóa - lịch sử theo quy định. ∗ Tất cả các hoạt động thực hiện với các loài thuộc Danah mục của Nghị định này đều chỉ được phép nhằm phục vụ mục đích bảo tồn đa dạng sinh học, nghiên cứu khoa học, du lịch sinh thái hoặc tạo nguồn giống ban đầu, đồng thời phải có giấy phép hợp pháp. | |
11. | Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản | 16/11/2018 | 01/01/2019 | ∗ Thông tư này quy định về việc quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản bao gồm thực vật, động vật rừng thông thường, các loài thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; các loài thực vật rừng hoang dã, động vật rừng hoang dã thuộc các Phụ lục của Công ước CITES; sản phẩm gỗ hoàn chỉnh khi mua. ∗ Đối với hồ sơ lâm sản hợp pháp, một số quy định đáng lưu ý trong Nghị định này bao gồm:
∗ Đối với việc kiểm tra truy xuất nguồn gốc lâm sản, có 2 hình thức kiểm tra là kiểm tra theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất. | |
12. | Thông tư số 25/2016/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn mẫu đơn đăng ký, giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và mẫu báo cáo tình trạng bảo tồn loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ của cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học | 22/09/2016 | 08/11/2016 | ∗ Thông tư này quy định chi tiết về việc thành lập cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và việc báo cáo hằng năm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình trạng loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ tại cơ sở của mình. ∗ Các mẫu đơn đăng ký, giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và mẫu báo cáo quy định tại Thông tư này bao gồm:
|
STT | Tên văn bản | Trích yếu | Ngày ban hành | Ngày có hiệu lực | Nội dung đáng lưu ý |
1. | Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 của Quốc hội (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật số 12/2017/QH14 ngày 20/06/2017) | 27/11/2015 | 01/01/2018 | ∗ Bộ luật này quy định về tội phạm và hình phạt trong đó có 3 điều luật liên quan trực tiếp đến ĐVHD là Điều 234. Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã; Điều 242. Tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản và Điều 244. Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm. ∗ Theo quy định tại Bộ luật này, các hành vi vi phạm liên quan đến ĐVHD có thể bị phạt tù lên đến 15 năm hoặc 5 tỷ đồng đối với cá nhân và phạt tiền đến 15 tỷ đồng, đình chỉ hoạt động từ 6 tháng đến 3 năm hoặc đình chỉ hoạt động vĩnh viễn đối với pháp nhân. ∗ Đáng lưu ý, Bộ luật Hình sự lần đầu tiên xử lý hình sự những vi phạm đối với động vật thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB hoặc Phụ lục II CITES trị giá từ 150 triệu đồng hoặc ĐVHD khác trị giá từ 300 triệu đồng hoặc thu lợi bất chính từ 50 triệu đồng. | |
2. | Luật số 15/2012/QH13 của Quốc hội về xử lý vi phạm hành chính | 20/6/2012 | 01/07/2013 | ∗ Luật này quy định về xử phạt vi phạm hành chính và các biện pháp xử lý hành chính. ∗ Mức xử phạt hành chính đối với vi phạm liên quan đến động vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm theo quy định tại Điều 24 là đến 1.000.000.000 đồng (đối với cá nhân) và đến 2.000.000.000 đồng (đối với tổ chức). ∗ Các hình thức xử phạt có thể được áp dụng:
| |
3. | Nghị định 98/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng | 26/08/2020 | 15/10/2020 | ∗ Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. ∗ Một số hành vi vi phạm liên quan đến động vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm trong Nghị định này có thể bao gồm các hành vi như kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa cấm/không rõ nguồn gốc, xuất xứ (Điều 17). ∗ Theo Điều 4, mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm là 200.000.000 đồng đối với cá nhân và 400.000.000 đồng đối với tổ chức. | |
4. | Nghị định 42/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản | 16/05/2019 | 05/07/2019 | ∗ Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo từng chức danh đối với từng hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản. ∗ Một số hành vi vi phạm đáng lưu ý liên quan đến động vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm trong Nghị định này bao gồm:
∗ Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản là 1.000.000.000 đồng đối với cá nhân và 2.000.000.000 đồng đối với tổ chức. | |
5. | Nghị định 35/2019/NĐ-CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Lâm nghiệp | 25/04/2019 | 10/06/2019 | ∗ Nghị định này quy định về hành vi vi phạm, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính; thẩm quyền xử phạt và thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực Lâm nghiệp. ∗ Một số hành vi vi phạm liên quan đến động vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm trong Nghị định này bao gồm:
∗ Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực Lâm nghiệp đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này là 500.000.000 đồng đối với cá nhân; đối với tổ chức là 1.000.000.000 đồng. | |
6. | Nghị định 30/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản; trình tự, thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự | 07/03/2018 | 01/05/2018 | ∗ Nghị định này quy định chi tiết việc:
∗ Đối với việc định giá liên quan đến động vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm, Điều 15 quy định các căn cứ và cần phải dựa trên ít nhất một trong các căn cứ này để định giá tài sản. | |
7. | Nghị định 155 | Nghị định số 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường | 18/11/2016 | 01/02/2017 | ∗ Nghị định này quy định các hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính, thẩm quyền lập biên bản, xử phạt vi phạm hành chính; trách nhiệm và cơ chế phối hợp trong hoạt động kiểm tra, thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. ∗ Liên quan đến động vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm, Nghị định này điều chỉnh:
∗ Đối với hành vi cản trở hoạt động quản lý nhà nước, thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường, mức phạt tiền là từ 5.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng theo Điều 47 của Nghị định này. |
8. | Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo | 29/3/2021 | 01/6/2021 | ∗ Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, các biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo. ∗ Hành vi vi phạm liên quan đến động vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm trong Nghị định này là vi phạm quy định về quảng cáo hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh. ∗ Điều 5 quy định mức phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo là 100.000.000 đồng đối với cá nhân và 200.000.000 đồng đối với tổ chức, các mức phạt tiền này đối với tổ chức là gấp 2 lần so với cá nhân. |
STT | Tên văn bản | Trích yếu | Ngày ban hành | Ngày có hiệu lực | Nội dung đáng lưu ý |
1. | Luật số 15/2017/QH14 của Quốc hội về quản lý, sử dụng tài sản công | 21/6/2017 | 01/01/2018 | ∗ Luật này quy định về quản lý nhà nước đối với tài sản công; chế độ quản lý, sử dụng tài sản công; quyền và nghĩa vụ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong việc quản lý, sử dụng tài sản công. ∗ Liên quan đến động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm, đối tượng này cũng là một loại tài nguyên rừng (theo Điều 119) và cũng là một loại tài sản công do được xác lập quyền sở hữu toàn dân (theo Điều 106) trong các trường hợp như sau:
| |
2. | Bộ luật Tố tụng Hình sự | Bộ luật Tố tụng Hình sự số 101/2015/QH13 của Quốc hội | 27/11/2015 | 01/01/2018 | ∗ Bộ luật tố tụng hình sự quy định trình tự, thủ tục:
∗ Điểm d khoản 3 điều 106 quy định: “Vật chứng là động vật hoang dã và thực vật ngoại lai thì ngay sau khi có kết luận giám định phải giao cho cơ quan quản lý chuyên ngành có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.” |
3. | Nghị định số 29/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân | 05/3/2018 | 05/03/2018 | ∗ Nghị định này quy định về Thẩm quyền quyết định, trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân và Xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân được quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. ∗ Một số quy định đáng chú ý liên quan đến động vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm trong Nghị định này bao gồm:
| |
4. | Nghị quyết số 05/2018/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng Điều 234 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã và Điều 244 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm của BLHS | 05/11/2018 | 01/12/2018 | ∗ Nghị quyết này hướng dẫn áp dụng:
∗ Cụ thể, Nghị quyết này hướng dẫn các biện pháp về xử lý ĐVHD trong các trường hợp động vật sống; động vật chết/sản phẩm của ĐVHD khó bảo quản, mau hỏng; và tang vật khác.
| |
5. | Thông tư số 29/2019/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định xử lý động vật rừng là tang vật, vật chứng; động vật rừng do tổ chức, cá nhân tự nguyện giao nộp nhà nước | 31/12/2019 | 20/02/2020 | ∗ Thông tư này quy định về các biện pháp xử lý đối với động vật rừng gồm các loài nguy cấp, quý, hiếm và các loài thông thường là tang vật, vật chứng hoặc do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao. ∗ Về các hình thức xử lý động vật rừng sau tiếp nhận, sau thực hiện theo phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân được thực hiện theo thứ tự ưu tiên theo quy định tại Điều 10 Thông tư này bao gồm:
| |
6. | Thông tư số 57/2018/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân | 05/7/2018 | 20/08/2018 | ∗ Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 29/2018/NĐ-CP về tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân, gồm việc chuyển giao, tiếp nhận, bảo quản tài sản; việc lập phương án và tổ chức xử lý và; việc quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản. ∗ Một số quy định đáng chú ý liên quan đến động vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm trong Thông tư này bao gồm:
|
1800 1522