HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐỘNG VẬT HOANG DÃ
Xem hướng dẫn thực thi pháp luật năm 2023 tại đây
1. CÁCH THỨC TRA CỨU CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ ĐỘNG VẬT HOANG DÃ
Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ động vật hoang dã (ĐVHD) được ENV phân loại thành hai nhóm chính bao gồm:
Đối với các văn bản quy phạm pháp luật quốc gia, ENV phân chia các văn bản này thành 03 lĩnh vực sau:
[1] Gồm các văn bản như Luật Đa dạng Sinh học, Luật Đầu tư, Luật Lâm nghiệp, Luật Quảng cáo, Luật Thú y, Luật Thủy sản, Nghị định 06, Nghị định 160, Nghị định 26, Thông tư 25, Thông tư 27 được liệt kê tại đây.
[2] Gồm các văn bản như Bộ luật Hình sự, Luật Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định 45, Nghị định 98, Nghị định 30, Nghị định 35, Nghị định 42 được liệt kê tại đây.
[3] Gồm các văn bản như Bộ luật Tố tụng Hình sự, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Nghị định 29, Nghị quyết 05, Thông tư 29, Thông tư 57 được liệt kê tại đây.
Lưu ý: Các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ động vật hoang dã do ENV tổng hợp được phân loại và sắp xếp theo thứ tự hiệu lực (văn bản có giá trị pháp lý cao hơn và/hoặc thời gian ban hành sau sẽ được sắp xếp trước các văn bản có giá trị pháp lý thấp hơn và/hoặc thời gian ban hành trước).
2. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ ĐỘNG VẬT HOANG DÃ
2.1. ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
STT | Tên văn bản | Thời điểm có hiệu lực tại Việt Nam | Nội dung chính |
1. | Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) | 1994 | ∗ CITES được đưa ra nhằm đảm bảo rằng việc thương mại quốc tế các loài động vật và thực vật hoang dã không đe dọa đến sự sống còn của các loài này trong tự nhiên. ∗ Công ước liệt kê gần 1 nghìn loài động thực vật vào danh sách cần được bảo vệ, các loài này được liệt kê theo 3 phụ lục: o Phụ lục 1: Gồm khoảng 600 loài đang bị đe doạ tuyệt chủng và có thể bị ảnh hưởng do thương mại. Việc buôn bán quốc tế các loài này được cho là phi pháp. Trường hợp không mang tính thương mại thì cần phải có giấy phép xuất nhập khẩu; o Phụ lục 2: Gồm khoảng 350 loài chưa bị đe doạ tuyệt chủng, nhưng có nguy cơ tuyệt chủng nếu tình trạng thương mại quá mức, không được kiểm soát. Các loài này vẫn được buôn bán quốc tế nhưng cần có giấy phép xuất nhập khẩu của cơ quan quản lý các quốc gia liên quan. o Phụ lục 3: Gồm khoảng 250 loài được các nước thành viên yêu cầu CITES hỗ trợ kiểm soát việc buôn bán quốc tế các loài này. Lưu ý: Danh mục các loài trong CITES mới nhất đã được Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam dịch và công bố tại Thông báo số 25/TB-CTVN ngày 17/02/2023 |
2. | 1994 | ∗ Công ước có ba mục tiêu chính là: bảo toàn đa dạng sinh học; sử dụng lâu bền các bộ phận hợp thành của nó; và phân phối công bằng và hợp lý các lợi ích phát sinh từ các nguồn tài nguyên di truyền. ∗ Nội dung cơ bản của Công ước tập trung vào bảo tồn đa dạng sinh học và sử dụng bền vững các thành phần của đa dạng sinh học; tiếp cận và chuyển giao công nghệ; quản lý công nghệ sinh học và chia sẻ lợi ích. Ngoài ra, Công ước còn có các quy định về biện pháp khuyến khích bảo vệ đa dạng sinh học, hợp tác quốc tế; trao đổi thông tin; các nguồn tài chính và cơ chế tài chính… trong việc bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học trên phạm vi toàn cầu. ∗ Về vấn đề bảo tồn tại chỗ (in-situ), Công ước quy định các nước thành viên cần làm đến mức tối đa và thích đáng việc “Ngăn chặn việc đưa vào lưu hành, kiểm soát hoặc tiêu diệt triệt để các loài lạ đe dọa tới các hệ sinh thái, môi trường sống tự nhiên hoặc các loài.” |
2.2. PHÁP LUẬT QUỐC GIA
STT | Tên văn bản | Trích yếu | Ngày ban hành | Ngày có hiệu lực | Nội dung đáng lưu ý |
1. | Luật số 18/2017/QH14 của Quốc hội về Thủy sản | 21/11/2017 | 01/01/2019 | ∗ Luật này quy định về hoạt động thủy sản; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân hoạt động thủy sản hoặc có liên quan đến hoạt động thủy sản; quản lý nhà nước về thủy sản. ∗ Liên quan đến các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm, Luật này có các quy định đáng lưu ý về:
∗ Điều 99 Luật này cũng nhấn mạnh: Mẫu vật các loài thủy sản thuộc Phụ lục của CITES; loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm được chế biến phải bảo đảm nguồn gốc hợp pháp. | |
2. | Luật số 16/2017/QH14 của Quốc hội về Lâm nghiệp | 15/11/2017 | 01/01/2019 | ∗ Luật này quy định về quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng; chế biến và thương mại lâm sản. ∗ Liên quan đến ĐVHD, một số vấn đề được quy định khái quát tại Luật này bao gồm:
∗ Một số hành vi đáng lưu ý trong các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động lâm nghiệp quy định tại Điều 9 Luật này bao gồm:
| |
3. | Luật số 79/2015/QH13 của Quốc hội về Thú y | 19/6/2015 | 01/7/2016 | ∗ Luật này quy định về phòng bệnh, chữa bệnh, chống dịch bệnh động vật; kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm soát giết mổ động vật, sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y; quản lý thuốc thú y; hành nghề thú y. ∗ Một số hành vi bị nghiêm cấm đáng lưu ý được quy định tại Điều 13 Luật này bao gồm:
∗ Theo Điều 16, Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y định kỳ hoặc đột xuất giám sát các bệnh truyền nhiễm có thể lây giữa động vật hoang dã và động vật nuôi tại cơ sở nuôi động vật hoang dã, vườn thú, vườn chim, khu bảo tồn đa dạng sinh học, khu bảo tồn thiên nhiên. | |
4. | Luật số 61/2020/QH14 của Quốc hội về Đầu tư | 17/06/2020 | 01/01/2021 | ∗ Luật này quy định về hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam và hoạt động đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài. ∗ Trong số các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh được liệt kê tại Điều 6, có hoạt động kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I CITES; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này. ∗ Phụ lục III của Luật này về Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm bao gồm Nhóm I của các danh mục: loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm (trong đó có 93 loài động vật rừng); loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm (có 126 loài). | |
5. | Luật số 16/2012/QH13 của Quốc hội về Quảng cáo (được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 có hiệu lực từ 01/01/2019) | 21/6/2012 | 01/01/2013 | ∗ Luật này quy định về hoạt động quảng cáo; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quảng cáo; quản lý nhà nước về hoạt động quảng cáo. ∗ Theo Điều 7 Luật này, mẫu vật các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm là đối tượng bị nghiêm cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư và do đó là sản phẩm, hàng hóa cấm quảng cáo. | |
6. | Luật số 20/2008/QH12 của Quốc hội về Đa dạng sinh học (được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 có hiệu lực ngày 01/01/2019) | 13/11/2008 | 01/07/2009 | ∗ Luật này quy định về bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học. ∗ Những hành vi bị nghiêm cấm về đa dạng sinh học đáng lưu ý quy định tại Điều 7 Luật này bao gồm:
∗ Theo Điều 45, đối với việc nuôi, trồng loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, Luật này chỉ điều chỉnh hoạt động nuôi, trồng tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học phục vụ mục đích bảo tồn đa dạng sinh học, nghiên cứu khoa học, du lịch sinh thái. | |
7. | Luật số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 của Quốc hội về Bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 | 17/11/2020 | 01/01/2022 | *Luật này quy định về hoạt động bảo vệ môi trường; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân trong hoạt động bảo vệ môi trường. *Liên quan đến ĐVHD, Luật này quy định về các thủ tục môi trường mà các cơ sở sản xuất, kinh doanh như cơ sở nuôi ĐVHD cần phải thực hiện. | |
8. | Nghị định số 26 (Phần 1, Phần 2)
| Nghị định số 26/2019/NĐ-CP của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật thủy sản (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 37/2024 NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực ngày 19-05-2024) | 08/03/2019 | 25/4/2019 | ∗Nghị định gồm các quy định hướng dẫn một số điều của Luật Thủy sản, trong đó có quy định về tiêu chí xác định, danh mục loài và chế độ quản lý, bảo vệ loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm. ∗Danh mục loài động vật thủy sản nguy cấp, quý, hiếm được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và chia thành 2 nhóm như sau: - Nhóm I gồm 111 loài nghiêm cấm khai thác trừ trường hợp khai thác vì mục đích bảo tồn, nghiên cứu khoa học, nghiên cứu tạo nguồn giống ban đầu, hợp tác quốc tế. - Nhóm II gồm 59 loài được phép khai thác khi đáp ứng các điều kiện quy định tại phần II Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. ∗Hoạt động khai thác với loài Nhóm I hoặc loài Nhóm II (khi không đáp ứng đủ điều kiện) vì mục đích bảo tồn, nghiên cứu khoa học, nghiên cứu tạo nguồn giống ban đầu, hợp tác quốc tế phải được Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận bằng văn bản và tuân thủ quy định pháp luật về tiếp cận nguồn gen. |
9. | Nghị định số 06/2019/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 có hiệu lực từ ngày 30/11/2021) | 22/01/2019 | 10/03/2019 | ∗ Nghị định này quy định về Danh mục, chế độ quản lý đối với các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước CITES tại Việt Nam. ∗ Danh mục động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm trong Nghị định này có 2 nhóm:
∗ Đáng lưu ý, Điều 40 quy định đối với các loài thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm đồng thời thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ thì áp dụng chế độ quản lý theo quy định tại Nghị định này, trừ hoạt động khai thác tạo nguồn giống ban đầu phục vụ nghiên cứu khoa học. | |
10. | Nghị định số 160/2013/NĐ-CP của Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 64/2019/NĐ-CP ngày 16/7/2019 của Chính phủ có hiệu lực từ 05/09/2019) | 12/11/2013 | 01/01/2014 | ∗ Nghị định này quy định về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; ban hành Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ. ∗ Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ được quy định tại Phụ lục I Nghị định này gồm 99 loài, là các loài có số lượng cá thể còn ít hoặc đang bị đe dọa tuyệt chủng và/hoặc là loài đặc hữu hoặc có một trong các giá trị đặc biệt về khoa học; y tế; kinh tế; sinh thái, cảnh quan, môi trường và văn hóa - lịch sử theo quy định. ∗ Tất cả các hoạt động thực hiện với các loài thuộc Danh mục của Nghị định này đều chỉ được phép nhằm phục vụ mục đích bảo tồn đa dạng sinh học, nghiên cứu khoa học, du lịch sinh thái hoặc tạo nguồn giống ban đầu, đồng thời phải có giấy phép hợp pháp. | |
11. | Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 10/01/2022. | 10/01/2022 | 10/01/2022 | *Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. *Nghị định này quy định hồ sơ, trình tự, nội dung của các thủ tục môi trường như đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường; giấy phép môi trường, đăng ký môi trường đối với các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh (Cơ sở nuôi/chế biến, kinh doanh ĐVHD); | |
12. | Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có hiệu lực từ 01/02/2024) | 30/12/2022 | 15/02/2023 | *Thông tư này quy định về việc quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản bao gồm thực vật, động vật rừng thông thường, các loài thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; các loài thực vật rừng hoang dã, động vật rừng hoang dã thuộc các Phụ lục của Công ước CITES. ∗ Đối với hồ sơ lâm sản hợp pháp, một số quy định đáng lưu ý trong Nghị định này bao gồm:
∗ Đối với việc kiểm tra truy xuất nguồn gốc lâm sản, có 2 hình thức kiểm tra là kiểm tra theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất. | |
13. | Thông tư số 25/2016/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn mẫu đơn đăng ký, giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và mẫu báo cáo tình trạng bảo tồn loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ của cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học | 22/9/2016 | 08/11/2016 | ∗ Thông tư này quy định chi tiết về việc thành lập cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và việc báo cáo hằng năm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình trạng loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ tại cơ sở của mình. ∗ Các mẫu đơn đăng ký, giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và mẫu báo cáo quy định tại Thông tư này bao gồm:
| |
14. | Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của BNNPTNT quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn có hiệu lực từ ngày 15/8/2016 (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019 và Thông tư 09/2022/TTBNNPTNT có hiệu lực từ ngày 06/10/2022) | 30/6/2016 | 15/8/2016 | * Thông tư này hướng dẫn thực hiện kiểm dịch động vật và kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu trước thông quan đối với lô hàng vừa phải kiểm dịch động vật vừa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng. * Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm Động vật hoang dã: Voi, hổ, báo, gấu, hươu, nai, vượn, đười ươi, khỉ, tê tê, cu li, sóc, chồn, kỳ đà, tắc kè, trăn, rắn, gà rừng, trĩ, gà lôi, công và các loài động vật hoang dã khác. *Từ Điều 4 đến Điều 15 Thông tư này quy định hồ sơ, trình tự thủ tục kiểm dịch đối với động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam. | |
15. |
| Quyết định số 11/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Cấm xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán mẫu vật một số loài động vật hoang dã thuộc các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp | 24/01/2013 | 13/03/2013 | Quyết định này quy định việc cấm xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán một số mẫu vật động vật hoang dã thuộc các Phụ lục CITES, ngoại trừ một số ngoại lệ như phục vụ mục đích ngoại giao, nghiên cứu, bảo tồn hay các mục đích phi thương mại khác. Các mẫu vật này bao gồm:
Theo đó, các hành vi vi phạm cũng có thể bị xem xét xử phạt vi phạm hành chính hoặc xử lý hình sự. |
STT | Tên văn bản | Trích yếu | Ngày ban hành | Ngày có hiệu lực | Nội dung đáng lưu ý |
1. | Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 của Quốc hội (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật số 12/2017/QH14 ngày 20/06/2017) | 27/11/2015 | 01/01/2018 | ∗ Bộ luật này quy định về tội phạm và hình phạt trong đó có 3 điều luật liên quan trực tiếp đến ĐVHD là Điều 234. Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã; Điều 242. Tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản và Điều 244. Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm. ∗ Theo quy định tại Bộ luật này, các hành vi vi phạm liên quan đến ĐVHD có thể bị phạt tù lên đến 15 năm hoặc 5 tỷ đồng đối với cá nhân và phạt tiền đến 15 tỷ đồng, đình chỉ hoạt động từ 6 tháng đến 3 năm hoặc đình chỉ hoạt động vĩnh viễn đối với pháp nhân. ∗ Đáng lưu ý, Bộ luật Hình sự lần đầu tiên xử lý hình sự những vi phạm đối với động vật thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB hoặc Phụ lục II CITES trị giá từ 150 triệu đồng hoặc ĐVHD khác trị giá từ 300 triệu đồng hoặc thu lợi bất chính từ 50 triệu đồng. | |
2. | Luật số 15/2012/QH13 của Quốc hội về xử lý vi phạm hành chính (được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2022) | 20/6/2012 | 01/7/2013 | ∗ Luật này quy định về xử phạt vi phạm hành chính và các biện pháp xử lý hành chính. ∗ Mức xử phạt hành chính đối với vi phạm liên quan đến động vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm theo quy định tại Điều 24 là đến 1.000.000.000 đồng (đối với cá nhân) và đến 2.000.000.000 đồng (đối với tổ chức). ∗ Các hình thức xử phạt có thể được áp dụng:
| |
3. | Nghị định 98/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 17/2022/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực từ 31/01/2022) | 26/8/2020 | 15/10/2020 | ∗ Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. ∗ Một số hành vi vi phạm liên quan đến động vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm trong Nghị định này có thể bao gồm các hành vi như kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa cấm/không rõ nguồn gốc, xuất xứ (Điều 17). ∗ Theo Điều 4, mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm là 200.000.000 đồng đối với cá nhân và 400.000.000 đồng đối với tổ chức. | |
4. | Nghị định 90/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, có hiệu lực từ ngày 15/9/2017 (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/01/2022) | 31/7/2017 | 15/9/2017 | *Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính, thẩm quyền xử phạt và thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y * Điều 10, 11, 12 và 17 quy định mức phạt tiền từ 500 nghìn đến 8 triệu đồng tùy theo hành vi vi phạm đối với vi phạm các quy định về kiểm dịch động vật trong hoạt động vận chuyển ra ngoài tỉnh; * Điều 13, 14, 15, 16, 18 và 19 quy định mức phạt tiền từ 3 triệu đến 50 triệu đồng đối với hành vi vi phạm các quy định về kiểm dịch động vật trong hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam. | |
5. |
| Nghị định 38/2024/NĐ-CP QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THỦY SẢN | 05/04/2024 | 20/05/2024 | ∗ Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo từng chức danh đối với từng hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản. ∗ Một số hành vi vi phạm đáng lưu ý liên quan đến động vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm trong Nghị định này bao gồm: - Vi phạm quy định về quản lý loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm; - Vi phạm quy định về điều kiện nuôi trồng thủy sản; - Vi phạm quy định về nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm hoặc loài thủy sản thuộc Phụ lục CITES; loài thuỷ sản nguy cấp, quý, hiếm; - Vi phạm quy định về thu gom, mua bán, lưu giữ, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển thủy sản; ∗ Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản là 1.000.000.000 đồng đối với cá nhân và 2.000.000.000 đồng đối với tổ chức. |
6. | Nghị định 35/2019/NĐ-CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Lâm nghiệp (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/01/2022) | 25/4/2019 | 10/6/2019 | ∗ Nghị định này quy định về hành vi vi phạm, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính; thẩm quyền xử phạt và thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực Lâm nghiệp. ∗ Một số hành vi vi phạm liên quan đến động vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm trong Nghị định này bao gồm:
∗ Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực Lâm nghiệp đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này là 500.000.000 đồng đối với cá nhân; đối với tổ chức là 1.000.000.000 đồng. | |
7. | Nghị định 30/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản; trình tự, thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 97/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ 15/02/2020) | 07/03/2018 | 01/5/2018 | ∗ Nghị định này quy định chi tiết việc:
∗ Đối với việc định giá liên quan đến động vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm, Điều 15 quy định các căn cứ và cần phải dựa trên ít nhất một trong các căn cứ này để định giá tài sản. | |
8. | Nghị định số 45/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường | 07/7/2022 | 25/8/2022 | ∗ Nghị định này quy định các hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính, thẩm quyền lập biên bản, xử phạt vi phạm hành chính; trách nhiệm và cơ chế phối hợp trong hoạt động kiểm tra, thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. ∗ Liên quan đến động vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm, Nghị định này điều chỉnh:
∗ Đối với hành vi cản trở hoạt động quản lý nhà nước, thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường, mức phạt tiền là từ 5.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng theo Điều 55 của Nghị định này. | |
9. | Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 129/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 có hiệu từ ngày 01/01/2022 và Nghị định 128/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 có hiệu lực từ ngày 15/02/2023) | 29/03/2021 | 01/6/2021 | ∗ Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, các biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo. ∗ Hành vi vi phạm liên quan đến động vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm trong Nghị định này là vi phạm quy định về quảng cáo hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh. ∗ Điều 5 quy định mức phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo là 100.000.000 đồng đối với cá nhân và 200.000.000 đồng đối với tổ chức, các mức phạt tiền này đối với tổ chức là gấp 2 lần so với cá nhân. |
STT | Tên văn bản | Trích yếu | Ngày ban hành | Ngày có hiệu lực | Nội dung đáng lưu ý |
1. | Luật Quản lý, sử dụng tài sản công | Luật số 15/2017/QH14 của Quốc hội về quản lý, sử dụng tài sản công | 21/6/2017 | 01/01/2018 | ∗ Luật này quy định về quản lý nhà nước đối với tài sản công; chế độ quản lý, sử dụng tài sản công; quyền và nghĩa vụ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong việc quản lý, sử dụng tài sản công. ∗ Liên quan đến động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm, đối tượng này cũng là một loại tài nguyên rừng (theo Điều 119) và cũng là một loại tài sản công do được xác lập quyền sở hữu toàn dân (theo Điều 106) trong các trường hợp như sau:
|
2. | Bộ luật Tố tụng Hình sự (Phần 1, Phần 2 và Phần 3) | Bộ luật Tố tụng Hình sự số 101/2015/QH13 của Quốc hội | 27/11/2015 | 01/01/2018 | ∗ Bộ luật tố tụng hình sự quy định trình tự, thủ tục:
|
3. | Nghị định số 29/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân | 05/03/2018 | 05/03/2018 | ∗ Nghị định này quy định về Thẩm quyền quyết định, trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân và Xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân được quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. ∗ Một số quy định đáng chú ý liên quan đến động vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm trong Nghị định này bao gồm:
| |
4. | Nghị quyết số 05/2018/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng Điều 234 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã và Điều 244 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm của BLHS | 05/11/2018 | 01/12/2018 | ∗ Nghị quyết này hướng dẫn áp dụng:
∗ Cụ thể, Nghị quyết này hướng dẫn các biện pháp về xử lý ĐVHD trong các trường hợp động vật sống; động vật chết/sản phẩm của ĐVHD khó bảo quản, mau hỏng; và tang vật khác. | |
5. | Thông tư số 57/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 29/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân | 05/7/2018 | 20/8/2018 | * Thông tư này hướng dẫn Nghị định 29/2018/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân, gồm việc chuyển giao, tiếp nhận, bảo quản tài sản; việc lập phương án và tổ chức xử lý và; việc quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản.. ∗ Một số quy định đáng chú ý liên quan đến động vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm trong Thông tư này bao gồm:
* Về vấn đề xác lập quyền sở hữu ĐVHD, thông tư quy định bộ phận (mẫu vật) của động vật rừng quý hiếm thuộc nhóm IB tài sản phải chuyển giao cho cơ quan chuyên ngành để bảo quản. Động vật rừng còn sống hoặc sau khi được cứu hộ khỏe mạnh cần đảm bảo chuyển giao theo quy định tại Thông tư này. | |
6. | Thông tư số 29/2019/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định xử lý động vật rừng là tang vật, vật chứng; động vật rừng do tổ chức, cá nhân tự nguyện giao nộp nhà nước (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có hiệu lực từ 01/02/2024) | 31/12/2019 | 20/02/2020 | ∗ Thông tư này quy định về các biện pháp xử lý đối với động vật rừng gồm các loài nguy cấp, quý, hiếm và các loài thông thường là tang vật, vật chứng hoặc do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao. ∗ Về các hình thức xử lý động vật rừng sau tiếp nhận, sau thực hiện theo phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân được thực hiện theo thứ tự ưu tiên theo quy định tại Điều 10 Thông tư này bao gồm:
|
1800 1522